Mục lục
So sánh card đồ họa máy tính khi nói đến các thành phần quan trọng của máy tính thì không thể bỏ qua. Nó là thành phần quyết định rất lớn đến hiệu suất và chất lượng của máy tính. Vì vậy, hãy cùng Khanhungpc.vn tìm hiểu kỹ hơn về card đồ họa, tiêu chí so sánh, xếp hạng card đồ họa trong bài viết dưới đây nhé!
Card đồ họa – Card đồ họa dùng để làm gì?
Bộ xử lý đồ họa (GPU) gọi tắt là bộ phận chính quyết định hiệu suất của card đồ họa – card đồ họa, xử lý hình ảnh liên quan đến các hoạt động của máy tính như chơi game. , sử dụng các ứng dụng đồ họa, xem phim, xem video, v.v.
Hiện nay trên thị trường cơ bản có hai loại card đồ họa: Onboard và rời, card rời dùng cổng USB để vào cổng được trang bị, card onboard lắp vào máy.
Card tích hợp
Được tích hợp trong bo mạch chủ, khai thác sức mạnh của CPU và RAM. Card tích hợp mặc dù không có khả năng xử lý đồ họa như card độc lập nhưng lại rẻ hơn và giúp bạn tiết kiệm tiền.
Card rời
Thiết kế độc lập nhưng có chức năng và cơ chế hoạt động tương tự như card onboard nhưng hiệu quả xử lý cao hơn so với card đồ họa onboard cùng cấp.
Xem thêm >>> Máy Tính Có Card Đồ Họa Rời – Tầm Quan Trọng Cửa Card Đồ Họa Rời
Chuẩn so sánh card đồ họa – cách xem card đồ họa mạnh hay yếu
Khi so sánh các card đồ họa nhất định, cần lưu ý các số liệu sau
1. Chỉ số thuộc tính
Danh mục còn được gọi là tên của card đồ họa:
- Đồng hồ lõi
- Lõi Kuda.
- Tốc độ đồng hồ bộ nhớ.
- Bộ nhớ / băng thông.
2. Tiêu chuẩn giao tiếp.
- Cộng đồng mạng.
- kích thước.
- Số lượng màn hình tối đa được hỗ trợ.
- Sử dụng điện.
- Mã nguồn được khuyến khích.
- Nguồn thứ hai.
- Hỗ trợ SLI.
Đọc và hiểu các thông số trên thiết bị – tên
Để hiểu rõ hơn về sức mạnh của card đồ họa, bạn cần đọc và hiểu các thông số trên thiết bị của mình
1. Đồng hồ GPU hoặc đồng hồ đồ họa
GPU – Graphic Processing Unit là tốc độ của bộ xử lý đồ họa, tốc độ càng cao thì card đồ họa càng mạnh.
2. Đồng hồ xử lý
Đồng hồ bộ xử lý hay còn được gọi là Tốc độ đồng hồ – Tốc độ đồng hồ được sử dụng để xử lý các lệnh trong bộ xử lý.
Mỗi máy tính hay laptop sẽ chứa xung nhịp bên trong riêng để điều chỉnh, điều chỉnh tốc độ xử lý các lệnh và đồng bộ hóa các thành phần khác.
Xung nhịp càng nhanh, GPU càng có thể xử lý nhiều lệnh mỗi giây.
3. Tỷ lệ lấp đầy kết cấu
Tỷ lệ lấp đầy kết cấu được gọi là tỷ lệ lấp đầy, và có hai loại: tỷ lệ lấp đầy pixel và tỷ lệ lấp đầy kết cấu.
Do đó, số lượng pixel đầu ra sẽ được tính bằng cách nhân ROP (Raster Operands) với tốc độ xung nhịp lõi của thẻ, ROP càng cao càng tốt.
4. Đồng hồ ghi nhớ
Xung nhịp bộ nhớ được gọi là xung nhịp bộ nhớ, tốc độ càng cao thì card đồ họa càng mạnh.
5. Cấu hình bộ nhớ tiêu chuẩn
Cấu hình bộ nhớ tiêu chuẩn Đây là dung lượng bộ nhớ chứa trong cạc đồ họa. Bộ nhớ thường được sử dụng là GDDR.
6. Giao diện bộ nhớ
Giao diện bộ nhớ, còn được gọi là bus bộ nhớ, có tác động lớn đến chức năng.
Bus bộ nhớ càng cao, lượng dữ liệu bộ nhớ có thể truyền trong mỗi chu kỳ càng lớn.
7. Băng thông bộ nhớ
Memory Bandwidth được hiểu là băng thông giữa GPU và VGA, nó phụ thuộc vào bộ nhớ và xung bus chứ không phụ thuộc vào dung lượng RAM.
Xem thêm >>> Review GTX 1660Ti – Card Đồ Họa Tầm Trung Dành Cho Gamer!
Các card đồ họa mạnh mẽ nhất được xếp hạng hiện nay
Sau đây là bảng xếp hạng những card đồ họa mạnh nhất hiện nay theo tiêu chí từ cao xuống thấp bao gồm: tên card, giá cả, 3DMark Fire Strike, giá trị, mức độ phổ biến, các bạn có thể tham khảo và mua phụ kiện máy tính phù hợp
- Nvidia GeForce GTX Titan X
- Nvidia GeForce GTX 970
- AMD Radeon R9 290
- Nvidia GeForce GTX 770
- GeForce GTX 750 Ti
- GTX 1050 Ti
- Ryzen 5 2400G APU
- AMD RX 560
- Nvidia GT 1030
Kết luận:
Trên đây là tổng hợp thông tin so sánh card đồ họa máy tính khi bạn chọn mua. Khanhhungpc.vn mong muốn thông qua bài viết trên các bạn có thể tìm cho mình card đồ họa máy tính phù hợp. Cảm ơn các bạn đã quan tâm đến bài viết

